Căn cứ Công văn số 1077/QLĐT-QHXD ngày 14 tháng 12 năm 2021 của phòng Quản lý đô thị quận Thanh Khê, UBND phường phối hợp với Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp thành phố Đà Nẵng niêm yết công khai nội dung Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chuyên ngành chiếu sáng và cấp nước đô thị thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn 2045 tại trụ sở và trên website phường để các tổ chức cá nhân được biết và có góp ý (nếu có). Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ mail: tanchinhqtk@danang.gov.vn
NHIỆM VỤ CẤP NƯỚC: https://drive.google.com/file/d/14fI-ncBQDpXK26Q9P3LaPHsKTO1TLgqU/view
NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045: https://drive.google.com/file/d/14fMyl82N4KMSMwc1wcJQG_PrWkQFjxKS/view?usp=sharing
I. NHIỆM VỤ CẤP NƯỚC:
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CẤP PHÊ DUYỆT
CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH & TRÌNH DUYỆT
SỞ XÂY DỰNG TP ĐÀ NẴNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
BQL DA ĐTXD CÁC CÔNG TRÌNH DD & CN
CƠ QUAN TƯ VẤN LẬP NHIỆM VỤ
C.TY CP TVTK VÀ XD ĐẠI NGỌC THÀNH
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2021
MỤC LỤC
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch: 3
1.2. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: 3
1.5 Mục tiêu lập quy hoạch: 4
2.1. Các chỉ tiêu cơ bản: 5
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: 5
3.1. Diễn biến môi trường. 6
4.1. Bản vẽ: 8
4.2 Tài liệu: 8
5.1. Tiến độ thực hiện: Thời gian hoàn thành hồ sơ khoảng 09 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 8
5.2. Tổ chức thực hiện: 8
1. Sự cần thiết, phạm vi, mục tiêu lập quy hoạch
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch:
Hiện nay hệ thống cấp nước có tổng công suất các nguồn cấp nước đô thị khoảng 335.000 m3/ngày đêm. Và dự án NMN Hòa Liên sắp đưa vào hoạt động với công suất 120.000 m3/ngày, nâng tổng công suất cấp nước đô thị lên 455.000 ngày. Tỷ lệ cấp nước đô thị Đà Nẵng và nông thông đạt gần 100%, tuy nhiên lưu lượng và áp lực còn hạn chế chưa đáp ứng được tiện nghi sử dụng.
Vào năm 2016 thành phố Đà Nẵng đã lập và phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Đồ án quy hoạch thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030 và tầm nhìn đến măm 2050 đã được duyệt vào năm 2013. Trong 05 năm qua việc phát triển hệ thống cấp nước có phần phù hợp so với kế hoạch nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu dùng nước của người dân đô thị cũng như nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và thực hiện theo nghị quyết Bộ chính trị, vào tháng 3 năm 2021 thành phố đã được Thủ tướng chỉnh phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (Quyết định số 359/QĐ-TTg, ngày 15/03/2021).
Theo đó thành phố Đà Nẵng đã lập kế hoạch triển khai quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung này, tại nội dung lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có quy hoạch cấp nước đô thị (Kế hoạch số 111/KH-UBND, ngày 10/06/2021).
Đồng thời để phù hợp với tốc độ phát triển tổng thể nền kinh tế xã hội cũng như quy hoạch xây dựng đô thị và cùng với sự quản lý đầu tư phát triển cấp nước thành phố, việc điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị là rất cần thiết.
1.2. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
– Phạm vi lập quy hoạch: Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Đà Nẵng có tổng diện tích là 129.046 ha. Trong đó diện tích đất liền: 98.546 ha, diện tích huyện Hoàng Sa 30.500 ha. Có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam;
+ Phía Đông giáp biển Đông
– Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Toàn bộ diện tích phần đất liền 98.546 ha (07 quận, huyện).
– Thời hạn lập quy hoạch: Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
1.3 Quan điểm quy hoạch:
– Quy hoạch cấp nước thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 phải phù hợp và kế thừa kết quả nghiên cứu của các quy hoạch sau:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (Quyết định số 393/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 03 năm 2020)
+ Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (Quyết định số 359/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 03 năm 2021)
+ Quy hoạch cấp nước thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 9018/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2016)
– Đồ án điều chỉnh Quy hoạch cấp nước thành phố Đà Nẵng phải phù hợp với Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2016.
– Quy hoạch cấp nước phải đảm bảo khai thác, sử dụng nguồn nước hiệu quả hợp lý, tiết kiệm và an toàn, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn; ưu tiên sử dụng nguồn nước mặt hạn chế khai thác nguồn nước ngầm.
– Quản lý và cấp nước ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác hiệu quả tối đa các nguồn lực. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển lĩnh vực cấp nước.
– Việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
1.4 Đối tượng lập quy hoạch:
Đối tượng lập quy hoạch: Hệ thống cấp nước đô thị, khu công nghiệp và các khu dân cư nông thôn.
1.5 Mục tiêu lập quy hoạch:
– Nhằm cụ thể hóa định hướng quy hoạch cấp nước trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 359/QTTg ngày 15 tháng 03 năm 2021.
– Đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về lĩnh vực cấp nước, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, bảo đảm cấp nước an toàn, từng bước hiện đại hóa hệ thống quản lý, sản xuất và kinh doanh nước từ hệ thống cấp nước tập trung.
– Xác định nhu cầu dùng nước, nguồn nước, giải pháp cấp nước, kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình cấp nước theo các giai đoạn quy hoạch; làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Các chỉ tiêu cơ bản, các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
2.1. Các chỉ tiêu cơ bản:
– Đến năm 2030:
+ Các đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn được cấp nước đảm bảo và an toàn.
+ Tỷ lệ bao phủ cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước bình quân đạt 170 lít/người.ngày; chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định.
+ Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch ≤ 12%.
+ Dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24 giờ trong ngày, áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định.
– Tầm nhìn đến năm 2045:
Đáp ứng mọi nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất của đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn trên cơ sở cấp nước ổn định, chất lượng bảo đảm, dịch vụ tốt và kinh tế.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
– Luật quy hoạch đô thị số 30/2009, ngày 17/ 06/ 2009;
– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
– Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
– Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
– Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ: Về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
– Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ: Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
– Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ: Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
– Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù của Bộ Xây dựng;
– Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc: Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
– Thông tư 08/2012 TT/BXD ngày 21/11/2012 về hướng dẫn đảm bảo cấp nước an toàn;
– Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
– Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15/03/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
– Quyết định số 9018/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2016, phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
– Kế hoạch số: 111/KH-UBND, ngày 10 tháng 6 năm 2021; triển khai quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp nước QCVN 07-1:2016/BXD;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06:2021/BXD;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
3. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
3.1. Diễn biến môi trường
– Điều tra khảo sát thu thập số liệu và đánh giá thực trạng về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật; tình hình phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, khu công nghiệp.
– Rà soát đánh giá thực trạng ảnh hưởng của tác động của các công trình thủy điện đầu nguồn, biến đổi khí hậu, mức độ xâm nhập mặn, ô nhiễm đến các nguồn nước đang khai thác và sử dụng (nước mặt và nước ngầm); đặc biệt hệ thống sông Vu Gia – Cầu Đỏ, sông Cu Đê và các nhánh sông, hồ chứa nước phục vụ làm nguồn cấp nước.
– Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước, phân phối đối với khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn.. Rà soát đánh giá thực trạng tổ chức quản lý cấp nước đô thị, cấp nước nông thôn; việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực cấp nước.
– Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch cấp nước đã được duyệt với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội thực tiễn của thành phố, cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước hiện hành; các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đã và đang triển khai, thuận lợi, khó khăn; đề xuất điều chỉnh Quy hoạch cấp nước toàn Thành phố, bao gồm cấp nước cho khu vực đô thị kết hợp nông thôn thành phố Đà Nẵng.
+ Kết quả thực hiện theo quy hoạch cấp nước năm 2016: Nâng tổng công suất cấp nước từ 210.000 m3/ngày lên đến 345.000 m3/ngày và sắp hoàn thành vào năm 2022 là 465.000 m3/ngày, phát triển mạng lưới đồng bộ các tuyến ống D1200-D1000-D800. Nhìn chung phù hợp với kế hoạch đề ra.
+ Tuy nhiên hệ thống cấp nước hiện nay vẫn gặp phải khó khăn về nguồn nước. Kế hoạch xây dựng đập ngăn mặn tại sông Cầu Đỏ theo quy hoạch chuyên ngành chưa thực hiện được, do chưa quản lý chặt chẽ về việc xả thải phía thượng nguồn. Trong đồ án điều chỉnh quy hoạch cấp nước cần phải có giải pháp về nguồn chặt chẽ và cụ thể hơn.
+ Theo đồ án quy hoạch chung được duyệt (tháng 3/2021), nội dung nguồn nước (bổ sung) có khác so với quy hoạch chuyên ngành cấp nước được duyệt (tháng 12/2016), cần nghiên cứu, phân tích kỹ trước khi quyết định lựa chọn.
3.2. Trữ lượng và chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
– Phân tích đánh giá trữ lượng và chất lượng nước mặt theo mùa khô và mùa mưa lũ trong năm. Bao gồm các sông trên địa bàn thành phố: nhánh sông Yên – Cầu Đỏ (hạ lưu của hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn), sông Cu Đê, sông Túy Loan và các hồ chứa trên các vùng cao phía Tây Thành phố; đề xuất xem xét thêm nguồn nước từ Quảng Nam điển hình như đoạn sông Quá Giáng, giáp ranh thành phố (đã đề cập đến trong đồ án Quy hoạch chung được duyệt).
– Đánh giá trữ lượng và chất lượng nước ngầm và phạm vi khai thác. Hơn nửa chu vi và diện tích đất Thành phố được bao bọc bởi biển đông nên khả năng nhiễm mặn là rất cao, cần xem xét cân nhắc khi khai thác.
3.3. Các yêu cầu cụ thể về quy hoạch cấp nước đô thị
– Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước; phù hợp cho các đối tượng dùng nước khu vực đô thị, nông thôn và khu công nghiệp theo từng giai đoạn quy hoạch.
– Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước; tiếp tục lựa chọn chuỗi sông Vu Gia – Cầu Đỏ, sông Cu Đê là nguồn cấp chính cho thành phố; xem xét lựa chọn bổ sung nguồn nước phù hợp để đáp ứng công suất cấp nước. Nguồn nước lựa chọn phải: đảm bảo yêu cầu về trữ lượng, lưu lượng và chất lượng nước, sản lượng nước nguồn phải đảm bảo gấp 10 lần sản lượng nước khai thác cho cấp nước; đảm bảo tiết kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử dụng nước.
– Xác định nhu cầu dùng nước, phân vùng cấp nước, khu vực cấp nước trên toàn địa bàn thành phố Đà Nẵng; xem xét cấp nước vùng lân cận
– Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước. Mạng lưới cấp nước phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước chữa cháy.
– Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
– Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
– Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
– Đánh giá môi trường chiến lược: lồng ghép trong báo cáo quy hoạch
4. Hồ sơ quy hoạch:
4.1. Bản vẽ:
– Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000;
– Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/25.000;
– Bản đồ đánh giá lựa chọn nguồn cấp nước; tỷ lệ 1/25.000-50.000
– Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/25.000;
4.2 Tài liệu:
– Thuyết minh tổng hợp, tóm tắt, các phụ lục kèm theo và dự thảo tờ trình phê duyệt.
– Đĩa CD ROM lưu trữ toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Tiến độ thực hiện: Thời gian hoàn thành hồ sơ khoảng 12 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.2. Tổ chức thực hiện:
– Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố Đà Nẵng
– Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng
– Cơ quan chủ trì lập quy hoạch: BQL DA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp
– Cơ quan tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và xây dựng Đại Ngọc Thành
6. Kết luận:
Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch cấp nước thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được lập trên cơ sở tuân thủ đầy đủ quy chuẩn quy phạm. Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm và Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
Kính đề nghị Sở xây dựng thẩm định trình UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch với các nội dung nêu trên. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu báo cáo về tiến độ nghiên cứu và thực hiện đồ án quy hoạch.
Vậy kính đề nghị các cấp lãnh đạo, UBND thành phố Đà Nẵng và các ban ngành tạo điều kiện để các cơ quan thực hiện tiến hành triển khai nghiên cứu các công việc tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CẤP PHÊ DUYỆT
CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH & TRÌNH DUYỆT
SỞ XÂY DỰNG TP ĐÀ NẴNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
BQL DA ĐTXD CÁC CÔNG TRÌNH DD & CN
CƠ QUAN TƯ VẤN LẬP NHIỆM VỤ
C.TY CP TVTK VÀ XD ĐẠI NGỌC THÀNH
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2021
MỤC LỤC
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch: 3
1.2. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: 3
1.4 Đối tượng lập quy hoạch: 4
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: 5